NỘI THẤT GỖ ÓC CHÓ HUY HOÀNG
Slider 0
Slider 1
Slide 2
Slider 3
Slide 4
Slide 5

1986 hợp hướng nào? Lựa chọn hướng phù hợp cho vợ chồng

Khi tìm hiểu "1986 hợp hướng nào?", 90% mọi người đều mắc phải một sai lầm chí mạng: chỉ chăm chăm vào Niên Mệnh "Lư Trung Hỏa" (Mệnh Hỏa) và tự động cho rằng ai sinh năm này cũng phải hợp hướng Nam (thuộc Hỏa) hoặc các hướng Mộc (Đông, Đông Nam) để được tương sinh. Đây là một ngộ nhận cực kỳ nghiêm trọng trong phong thủy Bát Trạch. Trên thực tế, Cung Mệnh (Cung Phi) của Nam 1986 và Nữ 1986 là hoàn toàn khác biệt, dẫn đến hai nhóm hướng tốt – xấu hoàn toàn trái ngược nhau. Nam 1986 thuộc nhóm Tây Tứ Mệnh, trong khi Nữ 1986 lại thuộc nhóm Đông Tứ Mệnh. Bài viết này sẽ "giải phẫu" chi tiết, chính xác và chuyên sâu về hướng nhà, hướng phòng ốc cho tuổi Bính Dần 1986 (chuẩn theo Nam mạng và Nữ mạng), và quan trọng nhất: cung cấp giải pháp hóa giải khi hai vợ chồng rơi vào trường hợp tréo ngoe "Đông – Tây" xung khắc hướng.

1986 hợp hướng nào, 1986 hợp hướng nào?
"1986 hợp hướng nào?" - bạn có đang thắc mắc vấn đề này?

1. Sai lầm khi dùng mệnh nạp âm (Hỏa) để xem hướng cho gia chủ sinh năm 1986

Vấn đề cốt lõi gây nhầm lẫn nằm ở việc không phân biệt được hai khái niệm "mệnh":

  • Mệnh nạp âm (mệnh sinh): Đây là mệnh dùng để xem tử vi, vận mệnh, tính cách, chọn màu sắc (xe, đá phong thủy). Cả nam và nữ 1986 (Bính Dần) đều có chung mệnh nạp âm là Lư Trung Hỏa (hành Hỏa).
  • Mệnh quái (hay cung mệnh): Đây mới là mệnh bắt buộc phải dùng để xem hướng (hướng nhà, cửa, bếp, bàn thờ...). Mệnh quái phụ thuộc vào năm sinh âm lịch và giới tính.

Kết luận: Để xác định "1986 hợp hướng nào", chúng ta phải sử dụng mệnh quái, không được dùng mệnh nạp âm (mệnh Hỏa).

1986 hợp hướng nào, 1986 hợp hướng nào?
Cách xem hướng các khu chức năng trước khi tìm hiểu 1986 hợp hướng nào.

2. Nam Bính Dần 1986 hợp hướng nào? Không hợp hướng nào?

  • Năm sinh (âm lịch): Bính Dần
  • Mệnh quái (cung mệnh): Khôn (hành Thổ)
  • Nhóm: Tây Tứ Mệnh

Xem thêm: cách tra nhóm Tây Tứ Mệnh hay Đông Tứ Mệnh (phần 6)

Do thuộc nhóm Tây Tứ Mệnh, nam 1986 sẽ hợp với các hướng thuộc Tây Tứ Trạch và kỵ các hướng Đông Tứ Trạch.

Các hướng tốt (Cát) cho nam 1986:

  • Đông Bắc (Sinh Khí): Tốt nhất. Đây là hướng thu hút tài lộc, vượng khí, danh vọng, giúp sự nghiệp thăng tiến vượt bậc.
  • Tây Bắc (Diên Niên): Củng cố các mối quan hệ (gia đình, xã hội, tình yêu), giúp gia đạo yên ấm, hòa thuận.
  • Tây (Thiên Y): Chủ về sức khỏe. Giúp cải thiện sức khỏe, trường thọ, được quý nhân che chở, bệnh tật thuyên giảm.
  • Tây Nam (Phục Vị): Mang lại sự ổn định, bình yên về tinh thần. Tốt cho việc học hành, củng cố sức mạnh nội tâm. Đây cũng là cung bản mệnh (Khôn) nên đặc biệt tốt.

Các hướng xấu (Hung) nam 1986 cần tránh:

  • Bắc (Tuyệt Mệnh): Xấu nhất. Mang lại tai họa, bệnh tật chết chóc, phá sản.
  • Đông Nam (Ngũ Quỷ): Rất xấu. Gây thị phi, kiện tụng, mất việc, hao tốn tài sản.
  • Nam (Lục Sát): Xấu. Gây xáo trộn tình cảm, thù hận, bất hòa trong gia đình.
  • Đông (Họa Hại): Xấu. Gây thất bại, thị phi, rắc rối, kém may mắn.
1986 hợp hướng nào, 1986 hợp hướng nào?
Các hướng hợp với nam 1986 là: Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc.

3. Nữ Bính Dần 1986 hợp hướng nào? Không hợp hướng nào?

  • Năm sinh (Âm lịch): Bính Dần
  • Mệnh quái (cung mệnh): Khảm (hành Thủy)
  • Nhóm: Đông Tứ Mệnh

Do thuộc nhóm Đông Tứ Mệnh, Nữ 1986 hợp với các hướng thuộc Đông Tứ Trạch và kỵ các hướng Tây Tứ Trạch.

Các hướng tốt (Cát) cho nữ 1986:

  • Đông Nam (Sinh Khí): Tốt nhất. Mang lại tài lộc, danh tiếng, thành công trong kinh doanh, sự nghiệp.
  • Đông (Diên Niên): Củng cố mối quan hệ gia đình, tình yêu, giúp gia đạo hòa thuận, êm ấm.
  • Nam (Thiên Y): Chủ về sức khỏe. Giúp ngủ ngon, tăng cường sức khỏe, bệnh tật thuyên giảm.
  • Bắc (Phục Vị): Mang lại sự ổn định, bình yên. Đây cũng là cung bản mệnh (Khảm) nên đặc biệt tốt cho việc củng cố tinh thần, sức mạnh nội tâm.

Các hướng xấu (Hung) nữ 1986 cần tránh:

  • Tây Nam (Tuyệt Mệnh): Xấu nhất. Gây bệnh tật nặng, phá sản, tai họa bất ngờ.
  • Đông Bắc (Ngũ Quỷ): Rất xấu. Gây cãi vã, thị phi, mất trộm, gia đạo bất an.
  • Tây Bắc (Lục Sát): Xấu. Gây xáo trộn tình cảm, kiện tụng, tai tiếng.
  • Tây (Họa Hại): Xấu. Gây rắc rối, thất bại, bất hòa, kém may mắn.

4. Bính Dần 1986 hợp hướng nào với từng khu vực chức năng

Sau khi đã biết hướng nhà, việc bố trí các khu vực chức năng bên trong cũng phải tuân thủ nghiêm ngặt theo mệnh quái của gia chủ.

Hướng khu vực Nguyên tắc Bố trí tốt cho nam 1986 (Khôn - Thổ) Bố trí tốt cho nữ 1986 (Khảm - Thủy)
Hướng nhà (Môn) Phải là một trong 4 hướng Tốt (Cát). Ưu tiên Sinh Khí hoặc Diên Niên. Chọn 1 trong 4 hướng: Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV). Chọn 1 trong 4 hướng: Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV).
Phòng bếp Tọa Hung, hướng Cát. Đặt bếp ở cung xấu, nhìn về hướng tốt. Đặt bếp tại cung Đông (Họa Hại), cho bếp nhìn về hướng Tây (Thiên Y). (Giúp trấn áp thị phi, đón sức khỏe). Đặt bếp tại cung Tây (Họa Hại), cho bếp nhìn về hướng Đông (Diên Niên). (Giúp trấn áp rắc rối, đón sự hòa thuận).
Bàn làm việc Tọa Cát, hướng Cát. Lưng phải tựa vào tường (Tọa Sơn). Tọa Tây Nam (Phục Vị) Hướng Đông Bắc (Sinh Khí). Giúp củng cố vị thế, quyền lực, kích hoạt tài lộc. Tọa Bắc (Phục Vị) Hướng Đông Nam (Sinh Khí). Giúp sự nghiệp vững chắc, thăng tiến, tài lộc dồi dào.
Phòng khách Đặt tại cung tốt (Sinh Khí, Diên Niên). Hướng sofa tọa Cát, hướng Cát. Đặt tại cung Đông Bắc (Sinh Khí). Sofa tọa Tây (Thiên Y) hướng Đông Bắc (Sinh Khí). Đặt tại cung Đông Nam (Sinh Khí). Sofa tọa Nam (Thiên Y) hướng Đông Nam (Sinh Khí).
Bàn thờ Tọa Cát, hướng Cát. Đặt ở nơi trang trọng, vững chãi. Đặt tại cung Tây Nam (Phục Vị), hướng bàn thờ nhìn về Đông Bắc (Sinh Khí) (Cầu tài lộc, gia đạo vững vàng). Đặt tại cung Bắc (Phục Vị), hướng bàn thờ nhìn về Đông Nam (Sinh Khí) (Cầu tài lộc, ổn định).
Phòng ngủ Đầu giường quay về hướng tốt (ưu tiên Thiên Y, Phục Vị). Kê đầu giường về hướng Tây (Thiên Y) hoặc Tây Nam (Phục Vị) để ngủ ngon, sức khỏe tốt. Kê đầu giường về hướng Nam (Thiên Y) hoặc Bắc (Phục Vị) để sức khỏe dồi dào, tinh thần ổn định.

 

5. Cách hóa giải khi vợ chồng không cùng hướng hợp (Đông - Tây Tứ Mệnh)

Trường hợp hai vợ chồng sinh năm 1986 (chồng Khôn - Tây Tứ Mệnh; vợ Khảm - Đông Tứ Mệnh) là ví dụ kinh điển cho sự xung khắc hướng. Không có hướng nhà nào tốt cho cả hai.

Nếu gia đình bạn rơi vào trường hợp này (một người Đông Tứ Mệnh, một người Tây Tứ Mệnh), chúng ta bắt buộc phải áp dụng các nguyên tắc "dung hòa" và "hóa giải" dựa trên "Dương Trạch Tam Yếu" (Môn - Táo - Chủ).

Nguyên tắc 1: Hướng nhà (Môn) ưu tiên theo chồng

Theo quan niệm phong thủy truyền thống, người chồng là trụ cột, đại diện cho sự nghiệp, đối ngoại (Dương). Do đó, hướng cửa chính (Môn) - nơi nạp khí chính cho cả nhà - sẽ được ưu tiên chọn theo tuổi của người chồng.

Với vợ chồng 1986, sẽ chọn nhà theo 1 trong 4 hướng tốt của nam 1986: Đông Bắc (Sinh Khí), Tây Bắc (Diên Niên), Tây (Thiên Y), hoặc Tây Nam (Phục Vị).

Nguyên tắc 2: Hướng bếp (Táo) bố trí theo vợ để hóa giải (bắt buộc)

Khi hướng nhà đã xấu với người vợ, chúng ta phải dùng hướng Bếp (Táo) để cân bằng lại. Bếp là "nữ chủ", cai quản sức khỏe và tài lộc (Âm).

  • Cách làm: Áp dụng nguyên tắc "Tọa Hung, Hướng Cát" theo tuổi của người Vợ (Khảm - Đông Tứ Mệnh).
  • Tọa Hung: Đặt bếp tại một trong các cung xấu của vợ (tức là các hướng Tây Tứ Trạch: Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc). Mục đích là dùng lửa của bếp để "đốt cháy", trấn áp hung khí.
  • Hướng Cát: Cho bếp nhìn về một trong các hướng tốt của vợ (Đông Tứ Trạch: Bắc, Nam, Đông, Đông Nam). Mục đích là đón luồng cát khí để bảo vệ sức khỏe, tài lộc cho nữ chủ nhân.
  • Ví dụ cụ thể: Vợ chồng 1986 chọn nhà hướng Đông Bắc (Sinh Khí của chồng). Hướng này là Ngũ Quỷ (rất xấu) của người vợ.
  • Hóa giải: Đặt bếp tại cung Tây Bắc (Lục Sát của vợ) và cho bếp nhìn về hướng Đông (Diên Niên của vợ). Cách làm này giúp trấn áp được cung Lục Sát, đồng thời đón được khí Diên Niên (hòa thuận) cho người vợ, từ đó hóa giải được phần lớn cái hung của hướng nhà Ngũ Quỷ.
1986 hợp hướng nào, 1986 hợp hướng nào?

Hướng bếp (Táo) bố trí theo vợ để hóa giải (bắt buộc).

Nguyên tắc 3: Phòng ngủ (Chủ) chọn hướng dung hòa

Phòng ngủ là nơi nghỉ ngơi, cần sự ổn định. Vợ chồng 1986 có mệnh quái là Chồng (Khôn - Thổ) và Vợ (Khảm - Thủy). Đây là mối quan hệ tương khắc (Thổ khắc Thủy). Chúng ta cần tìm ngũ hành trung gian để dung hòa.

Cách dung hòa tốt nhất (theo Ngũ Hành):

  • Ngũ hành trung gian để hòa giải Thổ và Thủy là Kim (vì Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy).
  • Chúng ta sẽ tìm hướng thuộc hành Kim tốt cho chồng. Đó là hướng Tây Bắc (Diên Niên) hoặc Tây (Thiên Y).
  • Phương án tốt nhất: Kê đầu giường về hướng Tây Bắc (Diên Niên của chồng).
  • Phân tích: Dù Tây Bắc là Lục Sát (xấu) của vợ, nhưng xét về Ngũ Hành, hướng Tây Bắc (hành Kim) lại tương sinh cho mệnh quái của vợ (Khảm - hành Thủy). Yếu tố "Kim sinh Thủy" này sẽ giúp hỗ trợ, nuôi dưỡng bản mệnh của người vợ, làm giảm đáng kể cái xấu của sao Lục Sát. Đây là phương án dung hòa tốt nhất.

Nguyên Tắc 4: Dùng vật phẩm hóa giải bổ trợ

  • Thảm cửa: Đặt tấm thảm tại cửa chính có màu sắc hợp ngũ hành để hóa giải.
  • Ví dụ: Nhà hướng Đông Bắc (hành Thổ), vợ mệnh Khảm (hành Thủy). Hướng nhà (Thổ) đang khắc mệnh vợ (Thủy).
  • Hóa giải: Dùng thảm màu trắng, xám, ghi (hành Kim). Lớp thảm này sẽ tạo ra một lớp đệm "trung gian", giúp luồng khí đi vào nhà theo cơ chế Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, từ đó hóa giải xung khắc và trợ mệnh cho người vợ.

6. Bảng tra cứu tuổi, giới tính và hướng tốt

Viết tắt: Sinh Khí (SK), Diên Niên (DN), Thiên Y (TY), Phục Vị (PV).

Giới tính Năm sinh (ÂL) Mệnh quái Nhóm hướng Các hướng tốt cụ thể (Cát)
Nam 1970 Càn (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV)
Nữ 1970 Ly (Hỏa) Đông Tứ Mệnh Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV)
Nam 1971 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1971 Khảm (Thủy) Đông Tứ Mệnh Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV)
Nam 1972 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nữ 1972 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nam 1973 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nữ 1973 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nam 1974 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1974 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nam 1975 Đoài (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV)
Nữ 1975 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nam 1976 Càn (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV)
Nữ 1976 Ly (Hỏa) Đông Tứ Mệnh Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV)
Nam 1977 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1977 Khảm (Thủy) Đông Tứ Mệnh Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV)
Nam 1978 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nữ 1978 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nam 1979 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nữ 1979 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nam 1980 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1980 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nam 1981 Khảm (Thủy) Đông Tứ Mệnh Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV)
Nữ 1981 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nam 1982 Ly (Hỏa) Đông Tứ Mệnh Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV)
Nữ 1982 Càn (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV)
Nam 1983 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nữ 1983 Đoài (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV)
Nam 1984 Đoài (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV)
Nữ 1984 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nam 1985 Càn (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV)
Nữ 1985 Ly (Hỏa) Đông Tứ Mệnh Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV)
Nam 1986 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1986 Khảm (Thủy) Đông Tứ Mệnh Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV)
Nam 1987 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nữ 1987 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nam 1988 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nữ 1988 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nam 1989 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1989 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nam 1990 Khảm (Thủy) Đông Tứ Mệnh Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV)
Nữ 1990 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nam 1991 Ly (Hỏa) Đông Tứ Mệnh Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV)
Nữ 1991 Càn (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV)
Nam 1992 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nữ 1992 Đoài (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV)
Nam 1993 Đoài (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV)
Nữ 1993 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nam 1994 Càn (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV)
Nữ 1994 Ly (Hỏa) Đông Tứ Mệnh Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV)
Nam 1995 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1995 Khảm (Thủy) Đông Tứ Mệnh Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV)
Nam 1996 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nữ 1996 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nam 1997 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nữ 1997 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nam 1998 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1998 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nam 1999 Khảm (Thủy) Đông Tứ Mệnh Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV)
Nữ 1999 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nam 2000 Ly (Hỏa) Đông Tứ Mệnh Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV)
Nữ 2000 Càn (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV)

 

Để tra cứu hướng tốt cho nam nữ sinh năm từ 1960-1970, mời các bạn xem thêm trong bài viết này.

Tổng Kết

Câu trả lời cho "1986 hợp hướng nào?" là hoàn toàn khác biệt giữa Nam và Nữ.

  • Nam 1986 (Khôn - Thổ) phải ở nhà Tây Tứ Trạch (hợp hướng Đông Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam).
  • Nữ 1986 (Khảm - Thủy) phải ở nhà Đông Tứ Trạch (hợp hướng Đông Nam, Đông, Nam, Bắc).

Việc hiểu rõ mệnh quái và áp dụng đúng các nguyên tắc "Tọa - Hướng" cho từng không gian chức năng là chìa khóa để kiến tạo một ngôi nhà vượng khí. Đặc biệt, nếu vợ chồng khắc hướng (như tuổi 1986), việc áp dụng linh hoạt "Môn - Táo - Chủ" là giải pháp bắt buộc để đạt được sự cân bằng.

Bạn muốn xem thêm các tuổi hợp hướng nào, hãy bình luận xuống dưới để yêu cầu KTS của chúng tôi viết bài nhé! Nội thất Huy Hoàng luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi thắc mắc, liên hệ 0333.88.9999.

Đào Tiến Quân
Tác giả bài viết:

Kiến trúc sư Đào Tiến Quân là một trong những chuyên gia giàu kinh nghiệm của đội ngũ Nội Thất Huy Hoàng, với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc và nội thất cao cấp. Anh nổi bật với tư duy thẩm mỹ hiện đại, khả năng nắm bắt nhu cầu khách hàng và chuyển hóa ý tưởng thành không gian sống tinh tế, sang trọng và bền vững theo thời gian.

Bình luận
Gửi bình luận
Bình luận

    NHẬN BÁO GIÁ CHI TIẾT

    Gửi tin nhắn