
1. Sai lầm khi dùng mệnh nạp âm (Mộc) để xem hướng cho gia chủ sinh năm 1989
Vấn đề cốt lõi gây nhầm lẫn nằm ở việc không phân biệt được hai khái niệm "mệnh":
- Mệnh nạp âm (mệnh sinh): Đây là mệnh dùng để xem Tử Vi, vận mệnh, tính cách, chọn màu sắc (xe, đá phong thủy). Cả nam và nữ 1989 (Kỷ Tỵ) đều có chung mệnh nạp âm là Đại Lâm Mộc (hành Mộc).
- Mệnh quái (hay cung mệnh): Đây mới là mệnh bắt buộc phải dùng để xem hướng (hướng nhà, cửa, bếp, bàn thờ...). Mệnh quái phụ thuộc vào năm sinh âm lịch và giới tính.
Kết luận: Để xác định "1989 hợp hướng nào", chúng ta phải sử dụng mệnh quái, không được dùng mệnh nạp âm (mệnh Mộc).

2. Nam Kỷ Tỵ 1989 hợp hướng nào? Không hợp hướng nào?
- Năm sinh (âm lịch): Kỷ Tỵ
- Mệnh quái (cung mệnh): Khôn (hành Thổ)
- Nhóm: Tây Tứ Mệnh
Do thuộc nhóm Tây Tứ Mệnh, Nam 1989 sẽ hợp với các hướng thuộc Tây Tứ Trạch và kỵ các hướng Đông Tứ Trạch.
Các hướng tốt (Cát) cho nam 1989:
- Đông Bắc (Sinh Khí): Tốt nhất. Đây là hướng thu hút tài lộc, vượng khí, danh vọng, giúp sự nghiệp thăng tiến vượt bậc.
- Tây Bắc (Diên Niên): Củng cố các mối quan hệ (gia đình, xã hội, tình yêu), giúp gia đạo yên ấm, hòa thuận.
- Tây (Thiên Y): Chủ về sức khỏe. Giúp cải thiện sức khỏe, trường thọ, được quý nhân che chở, bệnh tật thuyên giảm.
- Tây Nam (Phục Vị): Mang lại sự ổn định, bình yên về tinh thần. Tốt cho việc học hành, củng cố sức mạnh nội tâm. Đây cũng là cung bản mệnh (Khôn) nên đặc biệt tốt.

Các hướng xấu (Hung) nam 1989 cần tránh:
- Bắc (Tuyệt Mệnh): Xấu nhất. Mang lại tai họa, bệnh tật chết chóc, phá sản.
- Đông Nam (Ngũ Quỷ): Rất xấu. Gây thị phi, kiện tụng, mất việc, hao tốn tài sản.
- Nam (Lục Sát): Xấu. Gây xáo trộn tình cảm, thù hận, bất hòa trong gia đình.
- Đông (Họa Hại): Xấu. Gây thất bại, thị phi, rắc rối, kém may mắn.

3. Nữ Kỷ Tỵ 1989 hợp hướng nào? Không hợp hướng nào?
- Năm sinh (Âm lịch): Kỷ Tỵ
- Mệnh quái (cung mệnh): Tốn (hành Mộc)
- Nhóm: Đông Tứ Mệnh
Do thuộc nhóm Đông Tứ Mệnh, Nữ 1989 hợp với các hướng thuộc Đông Tứ Trạch và kỵ các hướng Tây Tứ Trạch.
Các hướng tốt (Cát) cho nữ 1989:
- Bắc (Sinh Khí): Tốt nhất. Mang lại tài lộc, danh tiếng, thành công trong kinh doanh, sự nghiệp.
- Đông (Diên Niên): Củng cố mối quan hệ gia đình, tình yêu, giúp gia đạo hòa thuận, êm ấm.
- Nam (Thiên Y): Chủ về sức khỏe. Giúp ngủ ngon, tăng cường sức khỏe, bệnh tật thuyên giảm.
- Đông Nam (Phục Vị): Mang lại sự ổn định, bình yên. Đây cũng là cung bản mệnh (Tốn) nên đặc biệt tốt cho việc củng cố tinh thần, sức mạnh nội tâm.

Các hướng xấu (Hung) nữ 1989 cần tránh:
- Đông Bắc (Tuyệt Mệnh): Xấu nhất. Gây bệnh tật nặng, phá sản, tai họa bất ngờ.
- Tây Nam (Ngũ Quỷ): Rất xấu. Gây cãi vã, thị phi, mất trộm, gia đạo bất an.
- Tây (Lục Sát): Xấu. Gây xáo trộn tình cảm, kiện tụng, tai tiếng.
- Tây Bắc (Họa Hại): Xấu. Gây rắc rối, thất bại, bất hòa, kém may mắn.
4. Kỷ Tỵ 1989 hợp hướng nào với từng khu vực chức năng
Sau khi đã biết hướng nhà, việc bố trí các khu vực chức năng bên trong cũng phải tuân thủ nghiêm ngặt theo mệnh quái của gia chủ.
Hướng khu vực | Nguyên tắc | Bố trí tốt cho nam 1989 (Khôn - Thổ) | Bố trí tốt cho nữ 1989 (Tốn - Mộc) |
Hướng nhà (Môn) | Phải là một trong 4 hướng Tốt (Cát). Ưu tiên Sinh Khí hoặc Diên Niên. | Chọn 1 trong 4 hướng: Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV). | Chọn 1 trong 4 hướng: Bắc (SK), Đông (DN), Nam (TY), Đông Nam (PV). |
Phòng bếp | Tọa Hung, hướng Cát. Đặt bếp ở cung xấu, nhìn về hướng tốt. | Đặt bếp tại cung Đông (Họa Hại), cho bếp nhìn về hướng Tây (Thiên Y). (Giúp trấn áp thị phi, đón sức khỏe). | Đặt bếp tại cung Tây (Lục Sát), cho bếp nhìn về hướng Đông (Diên Niên). (Giúp trấn áp xáo trộn, đón sự hòa thuận). |
Bàn làm việc | Tọa Cát, hướng Cát. Lưng phải tựa vào tường (Tọa Sơn). | Tọa Tây Nam (Phục Vị) Hướng Đông Bắc (Sinh Khí). Giúp củng cố vị thế, quyền lực, kích hoạt tài lộc. | Tọa Đông Nam (Phục Vị) Hướng Bắc (Sinh Khí). Giúp sự nghiệp vững chắc, thăng tiến, tài lộc dồi dào. |
Phòng khách | Đặt tại cung tốt (Sinh Khí, Diên Niên). Hướng sofa tọa Cát, hướng Cát. | Đặt tại cung Đông Bắc (Sinh Khí). Sofa tọa Tây (Thiên Y) hướng Đông Bắc (Sinh Khí). | Đặt tại cung Bắc (Sinh Khí). Sofa tọa Nam (Thiên Y) hướng Bắc (Sinh Khí). |
Bàn thờ | Tọa Cát, hướng Cát. Đặt ở nơi trang trọng, vững chãi. | Đặt tại cung Tây Nam (Phục Vị), hướng bàn thờ nhìn về Đông Bắc (Sinh Khí) (Cầu tài lộc, gia đạo vững vàng). | Đặt tại cung Đông Nam (Phục Vị), hướng bàn thờ nhìn về Bắc (Sinh Khí) (Cầu tài lộc, ổn định). |
Phòng ngủ | Đầu giường quay về hướng tốt (ưu tiên Thiên Y, Phục Vị). | Kê đầu giường về hướng Tây (Thiên Y) hoặc Tây Nam (Phục Vị) để ngủ ngon, sức khỏe tốt. | Kê đầu giường về hướng Nam (Thiên Y) hoặc Đông Nam (Phục Vị) để sức khỏe dồi dào, tinh thần ổn định. |
5. Cách hóa giải khi vợ chồng không cùng hướng hợp (Đông - Tây Tứ Mệnh)
Trường hợp hai vợ chồng sinh năm 1989 (chồng Khôn - Tây Tứ Mệnh; vợ Tốn - Đông Tứ Mệnh) là ví dụ kinh điển cho sự xung khắc hướng. Không có hướng nhà nào tốt cho cả hai.
Nếu gia đình bạn rơi vào trường hợp này (một người Đông Tứ Mệnh, một người Tây Tứ Mệnh), chúng ta bắt buộc phải áp dụng các nguyên tắc "dung hòa" và "hóa giải" dựa trên "Dương Trạch Tam Yếu" (Môn - Táo - Chủ).
Nguyên tắc 1: Hướng nhà (Môn) ưu tiên theo chồng
Theo quan niệm phong thủy truyền thống, người chồng là trụ cột, đại diện cho sự nghiệp, đối ngoại (Dương). Do đó, hướng cửa chính (Môn) - nơi nạp khí chính cho cả nhà - sẽ được ưu tiên chọn theo tuổi của người chồng. Với vợ chồng 1989, sẽ chọn nhà theo 1 trong 4 hướng tốt của nam 1989: Đông Bắc (Sinh Khí), Tây Bắc (Diên Niên), Tây (Thiên Y), hoặc Tây Nam (Phục Vị).
Nguyên tắc 2: Hướng bếp (Táo) bố trí theo vợ để hóa giải (bắt buộc)
Khi hướng nhà đã xấu với người vợ, chúng ta phải dùng hướng Bếp (Táo) để cân bằng lại. Bếp là "nữ chủ", cai quản sức khỏe và tài lộc (Âm).
- Cách làm: Áp dụng nguyên tắc "Tọa Hung, Hướng Cát" theo tuổi của người Vợ (Tốn - Đông Tứ Mệnh).
- Tọa Hung: Đặt bếp tại một trong các cung xấu của vợ (tức là các hướng Tây Tứ Trạch: Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc). Mục đích là dùng lửa của bếp để "đốt cháy", trấn áp hung khí.
- Hướng Cát: Cho bếp nhìn về một trong các hướng tốt của vợ (Đông Tứ Trạch: Bắc, Nam, Đông, Đông Nam). Mục đích là đón luồng cát khí để bảo vệ sức khỏe, tài lộc cho nữ chủ nhân.
- Ví dụ cụ thể: Vợ chồng 1989 chọn nhà hướng Đông Bắc (Sinh Khí của chồng). Hướng này là Tuyệt Mệnh (xấu nhất) của người vợ.
- Hóa giải: Đặt bếp tại cung Tây (Lục Sát của vợ) và cho bếp nhìn về hướng Đông (Diên Niên của vợ). Cách làm này giúp trấn áp được cung Lục Sát, đồng thời đón được khí Diên Niên (hòa thuận) cho người vợ, từ đó hóa giải được phần lớn cái hung của hướng nhà Tuyệt Mệnh.

Nguyên tắc 3: Phòng ngủ (Chủ) chọn hướng dung hòa
Phòng ngủ là nơi nghỉ ngơi, cần sự ổn định. Vợ chồng 1989 có mệnh quái là Chồng (Khôn - Thổ) và Vợ (Tốn - Mộc). Đây là mối quan hệ tương khắc (Mộc khắc Thổ). Chúng ta cần tìm ngũ hành trung gian để dung hòa.
Cách dung hòa tốt nhất (theo Ngũ Hành):
- Ngũ hành trung gian để hòa giải Mộc và Thổ là Hỏa (vì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ).
- Chúng ta sẽ chọn hướng thuộc hành Hỏa, đó là hướng Nam.
- Phương án tốt nhất: Kê đầu giường về hướng Nam.
- Phân tích: Hướng Nam là Thiên Y (rất tốt) cho người vợ (Tốn - Mộc). Mặc dù hướng Nam là Lục Sát (xấu) cho người chồng (Khôn - Thổ), nhưng xét về Ngũ Hành, hướng Nam (hành Hỏa) lại tương sinh cho mệnh quái của chồng (Khôn - hành Thổ). Chính yếu tố "Hỏa sinh Thổ" này sẽ giúp hỗ trợ, nuôi dưỡng bản mệnh của người chồng, làm giảm đáng kể cái xấu của sao Lục Sát. Đây là phương án dung hòa tốt nhất.
Nguyên Tắc 4: Dùng vật phẩm hóa giải bổ trợ
- Thảm cửa: Đặt tấm thảm tại cửa chính có màu sắc hợp ngũ hành để hóa giải.
- Nhà hướng Đông Bắc (hành Thổ), vợ mệnh Tốn (hành Mộc). Hướng nhà (Thổ) đang bị mệnh vợ (Mộc) khắc (Mộc khắc Thổ).
- Hóa giải: Dùng thảm màu Đỏ, Hồng, Tím (hành Hỏa). Lớp thảm này sẽ tạo ra một lớp đệm "trung gian", giúp luồng khí đi vào nhà theo cơ chế Mộc (mệnh vợ) sinh Hỏa (thảm), Hỏa (thảm) sinh Thổ (hướng nhà), từ đó hóa giải xung khắc và trợ mệnh cho cả hai.
6. Bảng tra cứu tuổi, giới tính và hướng tốt
Viết tắt: Sinh Khí (SK), Diên Niên (DN), Thiên Y (TY), Phục Vị (PV).
Xem thêm bảng tra cứu hướng tốt cho gia chủ sinh năm từ 1960 -1979 tại bài viết khác.
Giới tính | Năm sinh (ÂL) | Mệnh quái | Nhóm hướng | Các hướng tốt cụ thể (Cát) |
Nam | 1970 | Càn (Kim) | Tây Tứ Mệnh | Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV) |
Nữ | 1970 | Ly (Hỏa) | Đông Tứ Mệnh | Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV) |
Nam | 1971 | Khôn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV) |
Nữ | 1971 | Khảm (Thủy) | Đông Tứ Mệnh | Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV) |
Nam | 1972 | Tốn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV) |
Nữ | 1972 | Khôn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV) |
Nam | 1973 | Chấn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV) |
Nữ | 1973 | Chấn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV) |
Nam | 1974 | Khôn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV) |
Nữ | 1974 | Tốn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV) |
Nam | 1975 | Đoài (Kim) | Tây Tứ Mệnh | Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV) |
Nữ | 1975 | Cấn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV) |
Nam | 1976 | Càn (Kim) | Tây Tứ Mệnh | Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV) |
Nữ | 1976 | Ly (Hỏa) | Đông Tứ Mệnh | Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV) |
Nam | 1977 | Khôn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV) |
Nữ | 1977 | Khảm (Thủy) | Đông Tứ Mệnh | Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV) |
Nam | 1978 | Tốn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV) |
Nữ | 1978 | Khôn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV) |
Nam | 1979 | Chấn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV) |
Nữ | 1979 | Chấn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV) |
Nam | 1980 | Khôn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV) |
Nữ | 1980 | Tốn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV) |
Nam | 1981 | Khảm (Thủy) | Đông Tứ Mệnh | Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV) |
Nữ | 1981 | Cấn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV) |
Nam | 1982 | Ly (Hỏa) | Đông Tứ Mệnh | Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV) |
Nữ | 1982 | Càn (Kim) | Tây Tứ Mệnh | Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV) |
Nam | 1983 | Cấn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV) |
Nữ | 1983 | Đoài (Kim) | Tây Tứ Mệnh | Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV) |
Nam | 1984 | Đoài (Kim) | Tây Tứ Mệnh | Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV) |
Nữ | 1984 | Cấn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV) |
Nam | 1985 | Càn (Kim) | Tây Tứ Mệnh | Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV) |
Nữ | 1985 | Ly (Hỏa) | Đông Tứ Mệnh | Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV) |
Nam | 1986 | Khôn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV) |
Nữ | 1986 | Khảm (Thủy) | Đông Tứ Mệnh | Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV) |
Nam | 1987 | Tốn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV) |
Nữ | 1987 | Khôn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV) |
Nam | 1988 | Chấn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV) |
Nữ | 1988 | Chấn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV) |
Nam | 1989 | Khôn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV) |
Nữ | 1989 | Tốn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Bắc (SK), Đông (DN), Nam (TY), Đông Nam (PV) |
Nam | 1990 | Khảm (Thủy) | Đông Tứ Mệnh | Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV) |
Nữ | 1990 | Cấn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV) |
Nam | 1991 | Ly (Hỏa) | Đông Tứ Mệnh | Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV) |
Nữ | 1991 | Càn (Kim) | Tây Tứ Mệnh | Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV) |
Nam | 1992 | Cấn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV) |
Nữ | 1992 | Đoài (Kim) | Tây Tứ Mệnh | Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV) |
Nam | 1993 | Đoài (Kim) | Tây Tứ Mệnh | Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV) |
Nữ | 1993 | Cấn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV) |
Nam | 1994 | Càn (Kim) | Tây Tứ Mệnh | Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV) |
Nữ | 1994 | Ly (Hỏa) | Đông Tứ Mệnh | Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV) |
Nam | 1l995 | Khôn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV) |
Nữ | 1995 | Khảm (Thủy) | Đông Tứ Mệnh | Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV) |
Nam | 1996 | Tốn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV) |
Nữ | 1996 | Khôn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV) |
Nam | 1997 | Chấn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV) |
NNữ | 1997 | Chấn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV) |
Nam | 1998 | Khôn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV) |
Nữ | 1998 | Tốn (Mộc) | Đông Tứ Mệnh | Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV) |
Nam | 1999 | Khảm (Thủy) | Đông Tứ Mệnh | Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV) |
Nữ | 1999 | Cấn (Thổ) | Tây Tứ Mệnh | Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV) |
Nam | 2000 | Ly (Hỏa) | Đông Tứ Mệnh | Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV) |
Nữ | 2000 | Càn (Kim) | Tây Tứ Mệnh | Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV) |
Tổng Kết
Câu trả lời cho "1989 hợp hướng nào?" là hoàn toàn khác biệt giữa Nam và Nữ.
- Nam 1989 (Khôn - Thổ) phải ở nhà Tây Tứ Trạch (hợp hướng Đông Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam).
- Nữ 1989 (Tốn - Mộc) phải ở nhà Đông Tứ Trạch (hợp hướng Bắc, Đông, Nam, Đông Nam).
Việc hiểu rõ mệnh quái và áp dụng đúng các nguyên tắc "Tọa - Hướng" cho từng không gian chức năng là chìa khóa để kiến tạo một ngôi nhà vượng khí. Đặc biệt, nếu vợ chồng khắc hướng (như tuổi 1989), việc áp dụng linh hoạt "Môn - Táo - Chủ" là giải pháp bắt buộc để đạt được sự cân bằng.
Xem thêm: Tuổi 1986 hợp hướng nào?
Tuổi 1987 hợp hướng nào?
Bạn muốn xem thêm các tuổi hợp hướng nào, hãy bình luận xuống dưới để yêu cầu KTS của chúng tôi viết bài nhé! Nội thất Huy Hoàng luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi thắc mắc, liên hệ 0333.88.9999.