NỘI THẤT GỖ ÓC CHÓ HUY HOÀNG
Slider 0
Slider 1
Slide 2
Slider 3
Slide 4
Slide 5

1987 hợp hướng nào? Giải mã hướng nhà nam nữ Đinh Mão

Khi tìm hiểu "1987 hợp hướng nào?", 90% mọi người đều gặp phải một nhầm lẫn tai hại: cho rằng tất cả người sinh năm 1987 đều là mệnh Hỏa và hợp hướng Mộc (Đông, Đông Nam). Đây là một sai lầm nghiêm trọng trong phong thủy Bát Trạch, bởi trên thực tế, Nam 1987 và Nữ 1987 có nhóm hướng tốt - xấu hoàn toàn trái ngược nhau. Bài viết này sẽ giải mã chi tiết, chính xác và chuyên sâu về hướng nhà, hướng phòng ốc cho tuổi Đinh Mão 1987, và đặc biệt là cách hóa giải khi vợ chồng rơi vào trường hợp xung khắc hướng.

1987 hợp hướng nào, 1987 hợp hướng nào?
"1987 hợp hướng nào?" là câu hỏi của nhiều người.

1. Sai lầm khi dùng mệnh nạp âm (Hỏa) để xem hướng cho gia chủ sinh năm 1987

Vấn đề cốt lõi gây nhầm lẫn nằm ở việc không phân biệt được hai khái niệm "mệnh":

  • Mệnh nạp âm (mệnh sinh): Đây là mệnh dùng để xem Tử Vi, vận mệnh, tính cách, chọn màu sắc (xe, đá phong thủy). Cả nam và nữ 1987 (Đinh Mão) đều có chung mệnh nạp âm là Lư Trung Hỏa (hành Hỏa).
  • Mệnh quái (hay cung mệnh): Đây mới là mệnh bắt buộc phải dùng để xem hướng (hướng nhà, cửa, bếp, bàn thờ...). Mệnh quái phụ thuộc vào năm sinh âm lịch và giới tính.

Kết luận: Để xác định "1987 hợp hướng nào", chúng ta phải sử dụng mệnh quái, không được dùng mệnh nạp âm.

1987 hợp hướng nào, 1987 hợp hướng nào?
Cách xem tuổi 1987 hợp hướng nào của các khu vực chức năng.

2. Nam Đinh Mão 1987 hợp hướng nào? Không hợp hướng nào?

  • Năm sinh (âm lịch): Đinh Mão
  • Mệnh quái (cung mệnh): Tốn (hành Mộc)
  • Nhóm: Đông Tứ Mệnh

Do thuộc nhóm Đông Tứ Mệnh, Nam 1987 sẽ hợp với các hướng thuộc Đông Tứ Trạch và kỵ các hướng Tây Tứ Trạch.

Các hướng tốt (Cát) cho nam 1987:

  1. Bắc (Sinh Khí): Tốt nhất. Đây là hướng thu hút tài lộc, vượng khí, danh vọng, giúp sự nghiệp thăng tiến vượt bậc.
  2. Đông (Diên Niên): Củng cố các mối quan hệ (gia đình, xã hội, tình yêu), giúp gia đạo yên ấm, hòa thuận.
  3. Nam (Thiên Y): Chủ về sức khỏe. Giúp cải thiện sức khỏe, trường thọ, được quý nhân che chở, bệnh tật thuyên giảm.
  4. Đông Nam (Phục Vị): Mang lại sự ổn định, bình yên về tinh thần. Tốt cho việc học hành, củng cố sức mạnh nội tâm.

Các hướng xấu (Hung) nam 1987 cần tránh:

  1. Đông Bắc (Tuyệt Mệnh): Xấu nhất. Mang lại tai họa, bệnh tật chết chóc, phá sản.
  2. Tây Nam (Ngũ Quỷ): Rất xấu. Gây thị phi, kiện tụng, mất việc, hao tốn tài sản.
  3. Tây (Lục Sát): Xấu. Gây xáo trộn tình cảm, thù hận, bất hòa trong gia đình.
  4. Tây Bắc (Họa Hại): Xấu. Gây thất bại, thị phi, rắc rối, kém may mắn.
1987 hợp hướng nào, 1987 hợp hướng nào?
1987 không hợp hướng Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc.

3. Nữ Đinh Mão 1987 hợp hướng nào? Không hợp hướng nào?

  • Năm sinh (Âm lịch): Đinh Mão
  • Mệnh quái (cung mệnh): Khôn (hành Thổ)
  • Nhóm: Tây Tứ Mệnh

Do thuộc nhóm Tây Tứ Mệnh, Nữ 1987 hợp với các hướng thuộc Tây Tứ Trạch và kỵ các hướng Đông Tứ Trạch.

Các hướng tốt (Cát) cho nữ 1987:

  1. Đông Bắc (Sinh Khí): Tốt nhất. Mang lại tài lộc, danh tiếng, thành công trong kinh doanh, sự nghiệp.
  2. Tây Bắc (Diên Niên): Củng cố mối quan hệ gia đình, tình yêu, giúp gia đạo hòa thuận, êm ấm.
  3. Tây (Thiên Y): Chủ về sức khỏe. Giúp ngủ ngon, tăng cường sức khỏe, bệnh tật thuyên giảm.
  4. Tây Nam (Phục Vị): Mang lại sự ổn định, bình yên. Đây cũng là cung bản mệnh (Khôn) nên đặc biệt tốt cho việc củng cố tinh thần, quyền lực của nữ chủ nhân.

Các hướng xấu (Hung) nữ 1987 cần tránh:

  1. Bắc (Tuyệt Mệnh): Xấu nhất. Gây bệnh tật nặng, phá sản, tai họa bất ngờ.
  2. Đông Nam (Ngũ Quỷ): Rất xấu. Gây cãi vã, thị phi, mất trộm, gia đạo bất an.
  3. Nam (Lục Sát): Xấu. Gây xáo trộn tình cảm, kiện tụng, tai tiếng.
  4. Đông (Họa Hại): Xấu. Gây rắc rối, thất bại, bất hòa, kém may mắn.

4. Đinh Mão 1987 hợp hướng nào với từng khu vực chức năng

Sau khi đã biết hướng nhà, việc bố trí các khu vực chức năng bên trong cũng phải tuân thủ nghiêm ngặt theo Mệnh Quái của gia chủ.

Hướng khu vực Nguyên tắc Bố trí tốt cho nam 1987 (Tốn - Mộc) Bố trí tốt cho nữ 1987 (Khôn - Thổ)
Hướng nhà (Môn) Phải là một trong 4 hướng Tốt (Cát). Ưu tiên Sinh Khí hoặc Diên Niên. Chọn 1 trong 4 hướng: Bắc (SK), Đông (DN), Nam (TY), Đông Nam (PV) Chọn 1 trong 4 hướng: Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV).
Phòng bếp Tọa Hung, hướng Cát. Đặt bếp ở cung xấu, nhìn về hướng tốt. Đặt bếp tại cung Tây (Lục Sát), cho bếp nhìn về hướng Đông (Diên Niên). (Giúp trấn áp điềm xấu, đón sự hòa thuận). Đặt bếp tại cung Đông (Họa Hại), cho bếp nhìn về hướng Tây (Thiên Y). (Giúp trấn áp thị phi, đón sức khỏe).
Bàn làm việc Tọa Cát, hướng Cát. Lưng phải tựa vào tường (Tọa Sơn). Tọa Đông Nam (Phục Vị) Hướng Bắc (Sinh Khí). Giúp sự nghiệp vững chắc, thăng tiến, tài lộc dồi dào. Tọa Tây Nam (Phục Vị) hướng Đông Bắc (Sinh Khí). Giúp củng cố vị thế, quyền lực, kích hoạt tài lộc.
Phòng khách Đặt tại cung tốt (Sinh Khí, Diên Niên). Hướng sofa tọa Cát, hướng Cát. Đặt tại cung Bắc (Sinh Khí). Sofa tọa Nam (Thiên Y) hướng Bắc (Sinh Khí). Đặt tại cung Đông Bắc (Sinh Khí). Sofa tọa Tây (Thiên Y) hướng Đông Bắc (Sinh Khí).
Bàn thờ Tọa Cát, hướng Cát. Đặt ở nơi trang trọng, vững chãi. Đặt tại cung Đông Nam (Phục Vị), hướng bàn thờ nhìn về Bắc (Sinh Khí) (Cầu tài lộc, ổn định). Đặt tại cung Tây Nam (Phục Vị), hướng bàn thờ nhìn về Đông Bắc (Sinh Khí) (Cầu tài lộc, gia đạo vững vàng).
Phòng ngủ Đầu giường quay về hướng tốt (ưu tiên Thiên Y, Phục Vị). Kê đầu giường về hướng Nam (Thiên Y) hoặc Đông Nam (Phục Vị) để ngủ ngon, sức khỏe tốt. Kê đầu giường về hướng Tây (Thiên Y) hoặc Tây Nam (Phục Vị) để sức khỏe dồi dào, tinh thần ổn định.

 

5. Cách hóa giải khi vợ chồng không cùng hướng hợp (Đông - Tây Tứ Mệnh)

Trường hợp hai vợ chồng sinh năm 1987 (chồng Tốn - Đông Tứ Mệnh; vợ Khôn - Tây Tứ Mệnh) là ví dụ kinh điển cho sự xung khắc hướng. Không có hướng nhà nào tốt cho cả hai.

Nếu gia đình bạn rơi vào trường hợp này (một người Đông Tứ Mệnh, một người Tây Tứ Mệnh), chúng ta bắt buộc phải áp dụng các nguyên tắc "dung hòa" và "hóa giải" dựa trên "Dương Trạch Tam Yếu" (Môn - Táo - Chủ).

Nguyên tắc 1: Hướng nhà (Môn) ưu tiên theo chồng

Theo quan niệm phong thủy truyền thống, người chồng là trụ cột, đại diện cho sự nghiệp, đối ngoại (Dương). Do đó, hướng cửa chính (Môn) - nơi nạp khí chính cho cả nhà - sẽ được ưu tiên chọn theo tuổi của người chồng.

Với vợ chồng 1987, sẽ chọn nhà theo 1 trong 4 hướng tốt của nam 1987: Bắc (Sinh Khí), Đông (Diên Niên), Nam (Thiên Y), hoặc Đông Nam (Phục Vị).

Nguyên tắc 2: Hướng bếp (Táo) bố trí theo vợ để hóa giải (bắt buộc)

Khi hướng nhà đã xấu với người vợ, chúng ta phải dùng hướng Bếp (Táo) để cân bằng lại. Bếp là "nữ chủ", cai quản sức khỏe và tài lộc (Âm).

  • Cách làm: Áp dụng nguyên tắc "Tọa Hung, Hướng Cát" theo tuổi của người Vợ.
  • Tọa Hung: Đặt bếp tại một trong các cung xấu của vợ (tức là Bắc, Nam, Đông, Đông Nam). Mục đích là dùng lửa của bếp để "đốt cháy", trấn áp hung khí.
  • Hướng Cát: Cho bếp nhìn về một trong các hướng tốt của vợ (Tây, Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam). Mục đích là đón luồng cát khí để bảo vệ sức khỏe, tài lộc cho nữ chủ nhân.

Ví dụ cụ thể: Vợ chồng 1987 chọn nhà hướng Bắc (sinh khí của chồng). Hướng này là Tuyệt Mệnh (xấu nhất) của người vợ. Hóa giải: Đặt bếp tại cung Đông (Họa Hại của vợ) và cho bếp nhìn về hướng Tây (Thiên Y của vợ). Cách làm này giúp trấn áp được cung Họa Hại, đồng thời đón được khí Thiên Y (sức khỏe) cho người vợ, từ đó hóa giải được phần lớn cái hung của hướng nhà Tuyệt Mệnh.

1987 hợp hướng nào, 1987 hợp hướng nào?

Hướng bếp (Táo) bố trí theo vợ để hóa giải (bắt buộc) cho vợ chồng sinh năm 1987.

Nguyên tắc 3: Phòng ngủ (Chủ) chọn hướng dung hòa

Phòng ngủ là nơi nghỉ ngơi, cần sự ổn định.

Cách 1 (Ưu tiên chồng): Kê đầu giường theo hướng tốt của chồng, nhưng chọn hướng ít xung khắc nhất với vợ.

Cách 2 (Dung hòa ngũ hành): Đây là cách tốt nhất. Với vợ chồng 1987:

  • Chọn kê đầu giường hướng Nam (Thiên Y của chồng).
  • Tuy hướng Nam là Lục Sát (xấu) của vợ, nhưng xét về Ngũ Hành, hướng Nam (Hành Hỏa) lại tương sinh cho mệnh quái của vợ (Khôn - Hành Thổ).
  • Chính yếu tố "Hỏa sinh Thổ" này sẽ giúp hỗ trợ, nuôi dưỡng bản mệnh của người vợ, làm giảm đáng kể cái xấu của sao Lục Sát. Đây là phương án dung hòa tốt nhất.

Nguyên Tắc 4: Dùng vật phẩm hóa giải bổ trợ

  • Thảm cửa: Đặt tấm thảm tại cửa chính có màu sắc hợp với Mệnh Quái của người vợ (để trợ mệnh) hoặc theo ngũ hành của hướng cửa (để sinh/hóa). Ví dụ: Nhà hướng Bắc (Thủy), vợ mệnh Khôn (Thổ). Thổ khắc Thủy. Nên dùng thảm màu Vàng, Nâu (Thổ) để tăng cường sức mạnh bản mệnh (Thổ) cho người vợ, giúp chế ngự hung khí Tuyệt Mệnh (Thủy).
  • Vách ngăn, bình phong: Dùng để ngăn dòng khí đi thẳng vào nhà (nếu cửa chính phạm sát), giúp luồng khí di chuyển chậm và ôn hòa hơn.

Bảng tra cứu tuổi, giới tính và hướng tốt

Viết tắt: Sinh Khí (SK), Diên Niên (DN), Thiên Y (TY), Phục Vị (PV).

Giới tính Năm sinh (ÂL) Mệnh quái Nhóm hướng Các hướng tốt cụ thể (Cát)
Nam 1960 Đoài (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV)
Nữ 1960 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nam 1961 Càn (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV)
Nữ 1961 Ly (Hỏa) Đông Tứ Mệnh Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV)
Nam 1962 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1962 Khảm (Thủy) Đông Tứ Mệnh Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV)
Nam 1963 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nữ 1963 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nam 1964 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nữ 1964 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nam 1965 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1965 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nam 1966 Khảm (Thủy) Đông Tứ Mệnh Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV)
Nữ 1966 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nam 1967 Ly (Hỏa) Đông Tứ Mệnh Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV)
Nữ 1967 Càn (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV)
Nam 1968 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nữ 1968 Đoài (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV)
Nam 1969 Đoài (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV)
Nữ 1969 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nam 1970 Càn (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV)
Nữ 1970 Ly (Hỏa) Đông Tứ Mệnh Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV)
Nam 1971 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1971 Khảm (Thủy) Đông Tứ Mệnh Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV)
Nam 1972 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nữ 1972 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nam 1973 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nữ 1973 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nam 1974 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1974 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nam 1975 Đoài (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV)
Nữ 1975 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nam 1976 Càn (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV)
Nữ 1976 Ly (Hỏa) Đông Tứ Mệnh Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV)
Nam 1977 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1977 Khảm (Thủy) Đông Tứ Mệnh Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV)
Nam 1978 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nữ 1978 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nam 1979 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nữ 1979 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nam 1980 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1980 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nam 1981 Khảm (Thủy) Đông Tứ Mệnh Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV)
Nữ 1981 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nam 1982 Ly (Hỏa) Đông Tứ Mệnh Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV)
Nữ 1982 Càn (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV)
Nam 1983 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nữ 1983 Đoài (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV)
Nam 1984 Đoài (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây Bắc (SK), Đông Bắc (DN), Tây Nam (TY), Tây (PV)
Nữ 1984 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nam 1985 Càn (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV)
Nữ 1985 Ly (Hỏa) Đông Tứ Mệnh Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV)
Nam 1986 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1986 Khảm (Thủy) Đông Tứ Mệnh Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV)
Nam 1987 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nữ 1987 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nam 1988 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nữ 1988 Chấn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Nam (SK), Bắc (DN), Đông Nam (TY), Đông (PV)
Nam 1989 Khôn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Đông Bắc (SK), Tây Bắc (DN), Tây (TY), Tây Nam (PV)
Nữ 1989 Tốn (Mộc) Đông Tứ Mệnh Bắc (SK), Nam (DN), Đông (TY), Đông Nam (PV)
Nam 1990 Khảm (Thủy) Đông Tứ Mệnh Đông Nam (SK), Đông (DN), Nam (TY), Bắc (PV)
Nữ 1990 Cấn (Thổ) Tây Tứ Mệnh Tây Nam (SK), Tây (DN), Tây Bắc (TY), Đông Bắc (PV)
Nam 1991 Ly (Hỏa) Đông Tứ Mệnh Đông (SK), Đông Nam (DN), Bắc (TY), Nam (PV)
Nữ 1991 Càn (Kim) Tây Tứ Mệnh Tây (SK), Tây Nam (DN), Đông Bắc (TY), Tây Bắc (PV)

Tổng Kết

Câu trả lời cho "1987 hợp hướng nào?" là hoàn toàn khác biệt giữa Nam và Nữ.

  • Nam 1987 (Tốn - Mộc) phải ở nhà Đông Tứ Trạch (hợp hướng Bắc, Đông, Nam, Đông Nam).
  • Nữ 1987 (Khôn - Thổ) phải ở nhà Tây Tứ Trạch (hợp hướng Đông Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam).

Việc hiểu rõ mệnh quái và áp dụng đúng các nguyên tắc "Tọa - Hướng" cho từng không gian chức năng là chìa khóa để kiến tạo một ngôi nhà vượng khí. Đặc biệt, nếu vợ chồng khắc hướng, việc áp dụng linh hoạt "Môn - Táo - Chủ" là giải pháp bắt buộc để đạt được sự cân bằng.

Bạn muốn xem thêm các tuổi hợp hướng nào, hãy bình luận xuống dưới để yêu cầu KTS của chúng tôi viết bài nhé! Nội thất Huy Hoàng luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi thắc mắc, liên hệ 0333.88.9999.

Đào Tiến Quân
Tác giả bài viết:

Kiến trúc sư Đào Tiến Quân là một trong những chuyên gia giàu kinh nghiệm của đội ngũ Nội Thất Huy Hoàng, với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc và nội thất cao cấp. Anh nổi bật với tư duy thẩm mỹ hiện đại, khả năng nắm bắt nhu cầu khách hàng và chuyển hóa ý tưởng thành không gian sống tinh tế, sang trọng và bền vững theo thời gian.

Bình luận
Gửi bình luận
Bình luận

    NHẬN BÁO GIÁ CHI TIẾT

    Gửi tin nhắn